Du lịch và sổ tay tổng hợp hơn 60 thuật ngữ đầy đủ nhất

Ngành du lịch 2020 đang bắt đầu khởi động trở lại. Tất tần tật những thuật ngữ phổ biến, chuyên dụng nhất của ngành du lịch đều nằm ở đây.

Ngành du lịch cũng như bao ngành nghề đặc thù khác có một sổ tay thuật ngữ riêng và cách sử dụng các thuật ngữ cũng không giống nhau. Trong chuyên đề đặc biệt về du lịch này, BeelancerVN hân hạnh giới thiệu cho bạn tất tần tật các khái niệm, thuật ngữ thông dụng và phổ biến nhất hiện nay nhé!

Hơn 60 thuật ngữ chuyên ngành du lịch – cập nhật liên tục

Phân biệt các loại hình du lịch

Du lịch là một ngành với nhiều thuật ngữ cần được cập nhật liên tục và chính xác
Du lịch là một ngành với nhiều thuật ngữ cần được cập nhật liên tục và chính xác
  • Inbound: khách du lịch quốc tế hoặc người Việt hải ngoại du lịch tại Việt Nam.
  • Outbound: khách du lịch là người Việt và người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam đi du lịch ở nước khác.
  • Nội địa: khách du lịch là người Việt và người nước ngoài tại Việt Nam đi tham quan du lịch trong nước (Việt Nam).
  • Homestay: có thể gọi là du lịch tự túc, khách du lịch trọ lại tại nhà người dân và sinh hoạt cùng họ thay cho việc ở khách sạn.
  • Adventure Travel: loại hình du lịch mang thiên hướng phiêu lưu, khám phá (thường áp dụng đối với khu du lịch sinh thái hang động, rừng sâu, thác nước,…) hay có tên gọi khác là Biking, Bird Watching Tour,…
  • Leisure Travel: du lịch phổ thông, nghỉ dưỡng thông thường.
  • Trekking: trải nghiệm các địa điểm mang tính bản địa thường dành cho người bản xứ và có chút phiêu lưu, mạo hiểm, yêu cầu du khách đủ sức khỏe để hoàn thành chuyến đi.
  • Diving tour: du lịch lặn biển, ngắm san hô. Tour được trang bị các dụng cụ lặn cần thiết như đồ lặn, bình dưỡng khí và hướng dẫn viên khi cần thiết. Ngoài ra, bạn có thể tham gia bơi (snokling) với ống thở và kính bơi, bằng cách bơi trên mặt nước và úp mặt xuống để nhìn ngắm đại dương.
  • Kayaking: tour du lịch chèo thuyền vượt thác hoặc vũng biển.
  • Incentive: tour phần thường, thường do các công ty, tổ chức tặng cho nhân viên khi hoàn thành xuất sắc nghiệp vụ của mình, tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.
  • MICE tour: loại hình tour cho công việc với mục đích hội họp, triển lãm là chính, tham quan du lịch chỉ là phụ khi lịch trình rảnh rỗi. Đây là khái niệm có thể bao hàm: Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition).

Ngoài ra còn có các loại hình kết hợp như:

  • Internal tourism (Du lịch trong nước) = Domestic tourism + Inbound tourism
  • National tourism (Du lịch quốc gia) = Domestic tourism + Outbound tourism
  • International tourism (Du lịch quốc tế) = Inbound tourism + Outbound tourism

Các loại giấy tờ quan trọng và cần thiết

Hộ chiếu (Passport): được hiểu như một thẻ căn cước công dân hay chứng minh thư quốc tế, với mục đích xác định danh tính của một cá nhân ở bất cứ đâu. Một số loại hình đặc biệt của hộ chiếu:

Hộ chiếu và thị thực là hai giấy tờ không thể thiếu cho chuyến du lịch của bạn
Hộ chiếu và thị thực là hai giấy tờ không thể thiếu cho chuyến du lịch của bạn
  • Hộ chiếu phổ thông (Normal Passport): dùng cho mọi công dân.
  • Hộ chiếu nhóm (Group Passport): được cấp cho một nhóm công dân để du lịch một lần, giúp tối ưu chi phí.
  • Hộ chiếu công vụ (Official Passport): được cấp cho các công chức đi làm công vụ.
  • Hộ chiếu khẩn (Emergency Passport): không có giá trị du lịch, chỉ dùng để giúp người được cấp (người nào đó bị mất hộ chiếu chính thức) trở về nhà.
  • Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport): cấp cho người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán.

Visa (Thị thực): cấp phép của một quốc gia cho phép một công dân nước ngoài vào lãnh thổ quốc gia đó trong một thời gian nhất định. Một số nước được phép miễn trừ thủ tục này. Các loại visa phổ biến bao gồm:

Ngày nay, thị thực điện tử đang được xem là một thủ tục tiện lợi và nhanh chóng khi đi du lịch
Ngày nay, thị thực điện tử đang được xem là một thủ tục tiện lợi và nhanh chóng khi đi du lịch
  • Visa thường: loại cơ bản thông thường nhất dành cho khách du lịch và cấp bới Đại sứ quán trước chuyến đi.
  • Visa làm việc, học tập: được cấp cho mục đích cụ thể ( học tập, làm việc,…) ngoài du lịch.
  • Visa cửa khẩu, Visa on/upon arrival (VOA): cấp trực tiếp cho khách tại cửa khẩu.
  • Visa transit: dùng để quá cảnh trong thời gian ngắn khi khách hàng có nhu cầu nối chuyến bay. Thường là tối đa 72h quá cảnh.

Giấy thông hành: Giống như visa nhưng có những giới hạn riêng về thời gian và địa điểm được phép đến thăm.

Phương tiện vận chuyển:

Một hình ảnh trong khoang du lịch hạng sang (Nguồn: Business Insider)
Một hình ảnh trong khoang du lịch hạng sang (Nguồn: Business Insider)
  • SIC – Seat in coach: xe buýt tham quan thành phố chạy theo lịch trình cố định, có hệ thống âm thanh tự động và thuyết minh trên xe, có thể mua vé và lên ở các điểm cố định.
  • Bus: xe buýt chạy tuyến đón khách.
  • Coach: xe khách phục vụ đưa đón.
  • Economy Class: vé hạng phổ thông, được dánh dấu Y, M, L cho mục đích thương mại.
  • C Class, Business Class: vé hạng thương gia, dưới hạng First Class.
  • First Class: vé hạng sang với giá cao nhất.
  • OW – one way: vé một chiều (áp dụng cho du lịch hàng không)
  • RT – return: vé khứ hồi (áp dụng cho du lịch hàng không)
  • STA – Scheduled time arrival: giờ đến theo kế hoạch.
  • ETA – Estimated time arrival: giờ đến dự kiến (ước tính).
  • STD – Scheluded time departure: giờ khởi hành theo kế hoạch.
  • ETD – Estimated time departure: giờ khởi hành dự kiến (ước tính).
  • Ferry (phà): tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với sức chứa lên đến hàng nghìn khách cùng nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó, có các phòng nghỉ sang trọng tiện nghi, tích hợp với bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ,…

Các từ viết tắt trên lịch trình tour

Du lịch đường dài đặc biệt cần một bữa ăn sáng kiểu Mỹ. (Nguồn: Historic Boyertown)
Du lịch đường dài đặc biệt cần một bữa ăn sáng kiểu Mỹ. (Nguồn: Historic Boyertown)
  • ABF – American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ (gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.
  • Continental breakfast: Bữa ăn sáng lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò hoặc bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Đây là bữa ăn sáng phổ biến tại các EU hotel (khách sạn Châu Âu).
  • Buffet breakfast: Ăn sáng tự chọn: thông thường có từ 20-40 món khác nhau. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này.
  • Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini, bình dân chỉ với một món, bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.
  • L – Lunch: Bữa ăn trưa.
  • D – Dinner: Bữa ăn tối.
  • S – Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ.
  • Trên một hành trình tour, nếu bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.
  • Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn.
  • Free flow soft drink: Thường tại các bữa tiệc đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục dạng bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc

Các khái niệm liên quan tới khách sạn

Hình ảnh bên trong một phòng khách sạn phục vụ du lịch (Nguồn: Smarter Travel)
Hình ảnh bên trong một phòng khách sạn phục vụ du lịch (Nguồn: Smarter Travel)
  • ROH – Run of the house: khách sạn sẽ xếp bất cứ phòng nào còn trống cho bạn. Loại dịch vụ này thường được cung cấp cho các khách đoàn. Với mỗi khách sạn sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy tắc nào cho cách đặt tên phòng và khách hàng phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn để xác định số tiền cần chi trả tương ứng. Ví dụ:
    • STD – Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, view kém hoặc trung bình, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất.
    • SUP – Superior: Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc view đẹp hơn, nhờ đó mà giá cũng cao hơn.
    • DLX – Deluxe: Cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, view đẹp và trang bị cao cấp.
    • Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công view đẹp nhất. Các khách sạn khách nhau đặt tên phòng loại này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ cao cấp và nâng giá thành: President (Tổng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…
    • Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.
    • SGL – Single bed room: Phòng đơn, một giường cho 1 người ở
    • SWB – Single With Breakfast: Phòng đơn, một giường có bữa sáng
    • TWN – Twin bed room: Phòng đôi, 2 giường.
    • DBL – Double bed room: Phòng đôi, một giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.
    • TRPL hoặc TRP – Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ
    • Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

Các gói dịch vụ khác

  • Full board package – tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối đã bao gồm trong chi phí tour.
  • Half board package – tour trọn gói gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự túc.
  • Free & Easy package – là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự túc.

Sandra Bae

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây